Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Cam kết dịch vụ tốt nhất
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Giấy phép môi trường là gì?
Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 04/12/2020 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, quy định về các trường hợp phải có Giấy phép môi trường.
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022 – Quy định chi tiết 1 số điều luật của Luật bảo vệ Môi trường.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 10/01/2022 – Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường
- Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2020.
Tại sao phải thực hiện giấy phép môi trường?
Giấy phép môi trường là một trong những công cụ pháp lý trong công tác quản lý môi trường của nhà nước. Giấy phép môi trường là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Giấy phép môi trường là biện pháp chế tài buộc các cơ sở sản xuất kinh doanh phải có biện pháp điều chỉnh nồng độ chất thải phát sinh đạt tiêu chuẩn xả thải trước khi thải ra môi trường. Từ đó đảm bảo mục tiêu duy trì và bảo vệ chất lượng môi trường, đảm bảo quyền lợi và sức khỏe cộng đồng.
Đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường
Đối tượng phải thực hiện giấy phép môi trường được quy định tại Điều 39 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và quy định cụ thể tại phụ lục III, IV và V thuộc nghị định 08/2022/NĐ-CP.
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại.
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức nhưng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường
Cơ quan cấp giấy phép môi trường được quy định tại điều 41 Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Đối tượng phải có GPMT (dự án nhóm I, II, II hoặc Cơ sở đang hoạt động tương đương I, II, III) đã được Bộ TNMT phê duyệt KQ thẩm định ĐTM
- Đối tượng phải có GPMT trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh; cơ sở có NK phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu SX, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH
- UBND Tỉnh
(trừ đối tượng do BTNMT cấp)
– Dự án đầu tư nhóm II.
– Dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên
– Dự án đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- UBND Huyện
Trừ đối tượng do Bộ TNMT, UBND tỉnh cấp